Mật Độ Dân Số Là Gì? Công Thức Và Bài Tập Tính Mật Độ Dân Số Lớp 7

Mật độ dân số có ý nghĩa quan trọng đối với chính sách phát triển và đời sống xã hội của các quốc gia và thế giới nói chung. Cùng tìm hiểu thêm về mật độ dân số là gì và cách tính mật độ dân số trong bài viết dưới đây nhé!
Mật độ dân số là gì?
Là số người sống trong một đơn vị diện tích, lấy giá trị trung bình. Từ số liệu này, chúng tôi có thể tính toán lượng tài nguyên cần thiết cho khu vực đó và so sánh giữa các khu vực.
Mật độ dân số là số người trên một đơn vị diện tích
mật độ dân số sinh học
Đây là một phương pháp sinh trắc học phổ biến mà các nhà môi trường học thường sử dụng thay cho các con số tuyệt đối.
Mật độ sinh vật thấp làm giảm khả năng sinh sản và có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài. Đây được gọi là hiệu ứng Allee và các ví dụ bao gồm:
Rất khó xác định các đồng dạng ở các vùng mật độ thấp.
Tăng nguy cơ giao phối cận huyết ở những khu vực đơn vị ở mật độ thấp.
Tăng tính nhạy cảm với các mối nguy mật độ thấp.
Mật độ quần thể sinh vật phản ánh sự tiến hóa của loài
Mỗi loài có một mật độ quần thể tiêu chuẩn khác nhau. Ví dụ, các loài được chọn lọc R thường có mật độ cao, trong khi các loài được chọn lọc K có mật độ thấp hơn.
Mật độ thấp có thể dẫn đến những thay đổi cụ thể trong khu trú của cùng một loài như chuyên môn hóa thụ phấn: Orchidaceae.
mật độ dân số tự nhiên
Còn được gọi là mật độ dân số thô, là chỉ số đánh giá mức độ tập trung của dân cư trong khu vực. Mật độ dân số càng cao thì mức độ tập trung dân cư càng cao và ngược lại.
Mật độ dân số của Việt Nam và một số quốc gia năm 2021
Chỉ số được tính dựa trên số người trên một đơn vị diện tích tương ứng với dân số và công thức tính là: M = Đ / S
ở đó:
D là số người sinh sống thường xuyên trong khu vực.
S là diện tích của lãnh thổ.
Đơn vị tính là người / km vuông hoặc người / ha.
Tính toán mật độ dân số ở các vùng lãnh thổ nhỏ hơn gần với thực tế hơn.
Các loại mật độ dân số thường được sử dụng trong quy hoạch đô thị
Mật độ dân số đô thị: Số người trên một đơn vị diện tích của thành phố, được tính bằng người trên km vuông hoặc người trên ha.
Mật độ dân số nông thôn: dân số trên một đơn vị diện tích của tỉnh, tính bằng người trên km vuông và người trên ha.
Mật độ dân số trên một đơn vị diện tích đất canh tác, tính bằng người / ha.
Mật độ lao động trên một đơn vị diện tích đất canh tác, bằng sức lao động / ha.
Mật độ dân số kinh tế: là tổng hợp mật độ dân số tự nhiên và các chỉ tiêu liên quan đến sự phát triển kinh tế của lãnh thổ, như: nhu cầu năng lượng (tấn nhiên liệu trên đầu người), chỉ số khối lượng vận tải (tấn / km), chỉ số mạng lưới giao thông của lãnh thổ. mật độ (km lãnh thổ) / km vuông), …
Sự khác biệt về giá trị mật độ dân số tự nhiên và kinh tế phản ánh sự khai thác kinh tế của các vùng lãnh thổ.
Mật độ dân số nông nghiệp: Là dân số trung bình trên đất nông nghiệp và thường được sử dụng trong nghiên cứu các nguồn lực phát triển nông nghiệp.
Để tính toán mật độ dân số
Thu thập dữ liệu
Xác định khu vực (tính bằng mét hoặc km vuông) cần bao phủ bằng cách tra cứu dữ liệu điều tra dân số, bách khoa toàn thư hoặc trực tuyến.
Nếu khu vực không có ranh giới xác định và không được bao gồm trong dữ liệu điều tra dân số, bạn phải tự vẽ ranh giới.
Thu thập dữ liệu chính xác là bước quan trọng nhất
xác định dân số
Tìm dữ liệu mới nhất về số người sống trong một khu vực bằng cách tìm kiếm các con số gần đúng trực tuyến. Để hiểu dân số của một quốc gia, bạn có thể tìm CIA World Factbook với dữ liệu chính xác nhất.
Nếu dữ liệu này không được ghi lại, bạn phải tự mình điều tra và tổng hợp lại để tìm ra dữ liệu chính xác nhất có thể.
số dư dữ liệu
So sánh hai vùng và lãnh thổ khác nhau phải quy về một đơn vị thống nhất. Ví dụ: nếu một quốc gia đo dặm vuông và một quốc gia đo km vuông, bạn phải chuyển đổi sang cùng một đơn vị phổ biến là dặm hoặc km vuông.
Công thức tính mật độ dân số
Công thức tính mật độ dân số khối lớp 7 như sau:
Đơn vị là người / km2.
Chỉ cần thay dữ liệu về dân số và diện tích đất của khu vực bằng công thức là chúng ta sẽ có ngay kết quả.
mật độ dân số đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh cao nhất Việt Nam
Ví dụ:
Thành phố Hồ Chí Minh có 8.993.082 người, trên diện tích 2.095 km vuông, mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 8.993.082 / 2.095 = 4.293 người trên một km vuông.
Hà Nội có 8.053.663 người, diện tích 3.359 km vuông, mật độ dân số của Hà Nội là 8.053.663 / 3.359 = 2.398 người trên một km vuông.
Bài tập về cách tính mật độ dân số
Tính mật độ dân số năm 2021 của các nước trong bảng dưới đây.
Tên quốc gia Diện tích (km²) Dân số (Người) Hoa Kỳ 9.155.898 332.864.579 Trung Quốc 9.390.784 1.444.086.343 Nhật Bản 364.571 126.061.989 Singapore 700 5.895.464 Việt Nam 310.060 98.146.995
Trả lời:
Từ số liệu trên, chúng tôi nhận được mật độ dân số của mỗi quốc gia vào năm 2021 là:
Mật độ dân số Hoa Kỳ: 332.864.579 / 9.155.898 = 36 người / km2
Mật độ dân số Singapore: 5.895.464 / 700 = 8,4 người / km2
Mật độ dân số ở Việt Nam: 98.146.995 / 310.060 = 317 người / m²
Mật độ dân số ở Trung Quốc: 1.444.086.343 / 9.390.784 = 154 người / km2
Mật độ dân số ở Nhật Bản: 126.061.989 / 364.571 = 346 người / km2
Việt Nam có mật độ dân số cao nhất thế giới
Từ phân tích mật độ dân số
So sánh mật độ dân số
So sánh dữ liệu từ các khu vực khác nhau và sử dụng dữ liệu mật độ tương phản để đưa ra đánh giá về các khu vực đó.
Ví dụ, mật độ dân số của thành phố Hải Phòng cao hơn nhiều so với tỉnh Lai Châu. Từ đó có thể rút ra kết luận về hai tỉnh.
Tuy nhiên, dù tính mật độ dân số của Hải Phòng cũng không thể phản ánh được sự chênh lệch giữa hai quận, huyện của thành phố. Bạn cần tính toán mật độ cụ thể cho từng khu vực.
Dự đoán sự gia tăng dân số
Dựa vào mật độ dân số hiện tại, chúng ta có thể dự đoán mức tăng dân số dự kiến của một khu vực và so sánh mức tăng. Bạn có thể xem dữ liệu nhân khẩu học trong quá khứ và so sánh với mật độ dân số hiện tại để tìm ra lý do cho sự thay đổi này.
Dự báo tăng trưởng dân số toàn cầu
Hạn chế nhận thức
Cách tính mật độ dân số rất đơn giản và dễ hiểu nhưng nó không phản ánh hết được tình hình của một khu vực. Số liệu này phụ thuộc nhiều vào kích thước và loại khu vực được tính toán.
Ví dụ: chỉ số này chính xác hơn đối với các khu vực nhỏ, đông dân cư, nhưng không chính xác hơn đối với các khu vực rộng lớn bao gồm đất xấu và rừng rậm. Mật độ dân số của một quốc gia không phải là đại diện chính xác cho mật độ của các thành phố có nhiều người sinh sống.
Cần nhớ rằng mật độ dân số chỉ ở mức trung bình và không phản ánh chính xác dân số của một khu vực.
Xem xét dữ liệu
Mật độ dân số cao và thấp có thể giúp dự đoán sức khỏe của một khu vực. Tùy thuộc vào mục đích của việc đánh giá, bạn có thể đưa ra các kết luận khác nhau trong lĩnh vực này.
Ví dụ, các khu vực có mật độ dân số cao có xu hướng có giá nhà ở cao, hàng hóa đắt tiền và tỷ lệ tội phạm cao. Các khu vực có mật độ dân số thấp thường chủ yếu là nông lâm kết hợp, với nhiều diện tích đất trống và động vật hoang dã.
Trên đây là khái niệm về mật độ dân số là gì và các kiến thức liên quan. Hi vọng những chia sẻ trong bài có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa quan trọng của chỉ số này!