Tổng Hợp

Ngành Kinh Tế Là Gì? Bạn Làm Gì Sau Khi Ra Trường?

Ngành Kinh tế (Economics) hiện đang được rất nhiều bạn trẻ quan tâm muốn lựa chọn theo học, tuy nhiên vẫn còn tương đối mơ hồ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn hình dung tổng quan về ngành kinh tế là gì và cơ hội việc làm trong ngành từ khái niệm đến.

Ngành kinh tế là gì?

Kinh tế học hay kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu về sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu cách xã hội quản lý các nguồn lực (tài nguyên) khan hiếm của họ. Nghiên cứu kinh tế học nhằm giải thích cách thức hoạt động của nền kinh tế và cách các tác nhân kinh tế tương tác. Các nguyên tắc kinh tế được ứng dụng vào đời sống xã hội, kinh doanh, tài chính và hành chính công, kể cả trong tội phạm học, giáo dục, xã hội học, luật và nhiều lĩnh vực khoa học khác.

Mục tiêu đào tạo kinh tế

Mục tiêu tổng thể

Phát triển Cử nhân Kinh tế có kiến ​​thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng tốt, có đạo đức làm việc đúng đắn để có thể giảng dạy về kinh tế trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội và nghiên cứu.

Mục tiêu chi tiết

Phát triển đội ngũ Cử nhân Kinh tế có kiến ​​thức chuyên sâu và vững vàng về lĩnh vực kinh tế.

Đào tạo ra những sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế có khả năng tổ chức, quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế trong khu vực doanh nghiệp.

Đào tạo đội ngũ cán bộ nghiên cứu, chuyên gia kinh tế có khả năng hoạch định, tư vấn và tư vấn các vấn đề kinh tế cho các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ.

Đào tạo các chuyên gia kinh tế có khả năng nghiên cứu độc lập.

Bồi dưỡng những sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế có phẩm chất tốt, có đạo đức nghề nghiệp.

Các phẩm chất cần thiết để học kinh tế

Để học tập và làm việc trong ngành Kinh tế, bạn cần có một số tố chất cơ bản sau:

Khả năng tư duy, phán đoán, phản biện và phân tích rõ ràng, logic.

Tài năng toán học.

Kỹ năng giao tiếp tốt.

khả năng phân tích vấn đề

Quan tâm đến các vấn đề kinh tế.

Khả năng làm việc theo nhóm và giải quyết vấn đề một cách độc lập, kỹ năng tư duy phân tích;

Nghiên cứu, tổng hợp và sáng tạo;

nganh-kinh-te-la-gi-2-a1-eurowindowdonganh

Sinh viên chuyên ngành kinh tế làm gì?

Cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế tại các cơ sở, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế:

Các tổ chức quản lý kinh tế của Nhà nước ở Trung ương và địa phương, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức tài chính, tín dụng.

Các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức tư vấn kinh tế.

Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.

Các tổ chức xã hội và công đoàn.

Tiếp tục học lên sau đại học (trong và ngoài nước) về các ngành kinh tế (Kinh tế học; Kinh tế phát triển; Kinh tế hành chính công; Kinh tế tài chính – ngân hàng …).

Một số công việc tiêu biểu trong kinh tế

Chuyên gia lĩnh vực: phân tích chính sách, hoạch định chính sách, đánh giá dự án đầu tư, tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý chiến lược, nghiên cứu thị trường, tư vấn lao động, quản lý nhân sự.

Giảng viên giảng dạy kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, lịch sử lý thuyết kinh tế.

Cán bộ, công chức các ngành đoàn thể và công tác xã hội …

Chương trình đào tạo kinh tế

Đại cương

1. Triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin

2. Kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác – Lênin

3. Chủ nghĩa xã hội khoa học

4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

5. Tư tưởng Hồ Chí Minh

6. Ngoại ngữ

7. Toán cao cấp

8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán học

9. Luật chung

10. Tin học đại cương

11. Thể thao

12. Giáo dục Quốc phòng

Môn học chuyên ngành

1. Kinh tế học vi mô I: Qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, giới thiệu những kiến ​​thức cơ bản và nền tảng của sự vận hành của nền kinh tế thị trường. Mô-đun cũng đề cập đến hành vi của các thành viên của nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Do đó, sinh viên sẽ được trang bị các công cụ phân tích để hiểu và áp dụng khi học các học phần tiếp theo.

2. Kinh tế vĩ mô I: Giới thiệu một số khái niệm cơ bản về kinh tế vĩ mô, bao gồm: đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi kinh tế dài hạn: các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế dài hạn, thất nghiệp và lạm phát; Các ý tưởng chính về tổng hợp cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và chính sách thương mại.

3. Kinh tế lượng: Khóa học này cung cấp các kỹ thuật ước tính và sửa đổi các mô hình hồi quy phương trình đơn lẻ, và cách phân tích các mô hình về tính đúng đắn về kinh tế và kỹ thuật. Môn học cũng trang bị cho học viên cách áp dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số bài toán kinh tế và quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng các phần mềm chuyên dụng và cơ sở dữ liệu Việt Nam. .

4. Lịch sử học thuyết kinh tế: xuất thân, hoàn cảnh ra đời, giới thiệu tác giả và tác phẩm tiêu biểu, nội dung học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương, chủ nghĩa trọng thương, kinh tế chính trị học, giai cấp tư sản cổ điển, tiểu tư sản, chủ nghĩa Mác – Lênin, học thuyết kinh tế hiện đại, kinh tế học cổ đại phương Đông, chủ nghĩa xét lại lý luận, lý luận đổi mới, kinh tế thị trường ở nước xã hội chủ nghĩa … Nền tảng này giúp người học có năng lực phản biện, kế thừa, chọn lọc, bổ sung và phát triển cho phù hợp với điều kiện đất nước Việt Nam.

5. Nguyên tắc thống kê kinh tế: Đưa ra các phương pháp điều tra thống kê có hệ thống, bao gồm việc thu thập thông tin sơ bộ về các hiện tượng kinh tế xã hội và xử lý thông tin đã thu thập được. Được trang bị các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở để dự đoán mức độ của các hiện tượng trong tương lai nhằm hỗ trợ việc ra quyết định ở cả cấp độ vi mô và vĩ mô.

6. Tài chính – tiền tệ: Cung cấp cho sinh viên những kiến ​​thức cơ bản như: chức năng tài chính – tiền tệ và cấu trúc của hệ thống tài chính trong nền kinh tế; hoạt động của thị trường tài chính, các trung gian tài chính, hoạt động của khu vực tài chính quốc gia; chính sách tài khóa ngân sách, doanh nghiệp lĩnh vực tài chính Hoạt động: vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; hoạt động của hệ thống ngân hàng (ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương) nhằm ổn định tiền tệ, cung ứng vốn và cung ứng dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế.

7. Kinh tế học vi mô II: Phân tích hành vi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, đồng thời phân tích các yếu tố quyết định giá cả và số lượng trên thị trường hàng hóa và thị trường của các yếu tố sản xuất. Hàm ý của các loại cấu trúc thị trường. Phân tích những điểm yếu cố hữu của thị trường và vai trò của chính phủ. Cũng được trang bị các công cụ tiên tiến để phân tích cân bằng chung.

8. Kinh tế học vĩ mô II: Giới thiệu cho sinh viên các trường phái và phương pháp khác nhau để giải thích cách thức hoạt động của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Giới thiệu các chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản, đặc biệt chú trọng đến vai trò quản lý của nền kinh tế mở và hệ thống công cụ chính sách kinh tế vĩ mô. Ngoài ra, nó phát triển các cơ sở vi mô làm nền tảng cho phân tích kinh tế vĩ mô.

9. Phát triển kinh tế: Cung cấp các nội dung sau: lý luận cơ bản về phát triển kinh tế và ứng dụng thực tiễn của nó ở các nước đang phát triển; bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế; đặt ra các vấn đề phát triển kinh tế với các nước đang phát triển; Mối quan hệ giữa phát triển phúc lợi con người; các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế : lực lượng lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ; chính sách phát triển kinh tế: chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn, chính sách công nghiệp, tài chính, ngoại thương; ngoài ra còn nghiên cứu việc áp dụng chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam.

nganh-kinh-te-la-gi-2-a2-eurowindowdonganh

10. Kinh tế công: nghiên cứu những vấn đề cơ bản như bản chất, nội dung của khu vực công và quy luật phát triển về mối quan hệ hữu cơ của nó với khu vực tư nhân; những tồn tại và thất bại của khu vực tư nhân làm cơ sở để đề xuất các biện pháp can thiệp của chính phủ; hiệu quả kinh tế dựa trên các chính sách chi tiêu công, chính sách thuế, v.v. và các tiêu chuẩn công bằng xã hội, và tác động của các chính sách này đối với lợi ích của các đối tượng xã hội để đánh giá các chính sách can thiệp của chính phủ. Trên cơ sở đó được điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện để thích ứng với các thời kỳ phát triển kinh tế xã hội.

11. Kinh tế môi trường: Cung cấp kiến ​​thức cơ bản: mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế bền vững; bản chất của hệ thống môi trường; tính kinh tế của chất lượng môi trường; các kỹ năng cơ bản về phân tích kinh tế các tác động môi trường; các nguyên tắc và kỹ năng cần thiết cho chi phí-lợi ích và môi trường phân tích, môi trường Công cụ chính để quản lý.

Bài viết trên đã tổng hợp lại những kiến ​​thức cơ bản cho các bạn để các bạn có cái nhìn tổng quan về ngành kinh tế là gì (hay còn gọi là kinh tế học).

 

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button